TƯ VẤN MUA XE VINFAST TRẢ GÓP

Là trả trước một phần tiền mua xe, phần còn thiếu sẽ vay ngân hàng rồi hàng tháng trả dần cho ngân hàng cả gốc và lãi theo phuơng thức trừ lùi trong suốt thời gian trả góp.

Ví dụ:

Khách hàng A mua trả góp xe VinFast VF 5 trị giá 468 triệu theo phương thức: TRẢ TRƯỚC 30% = 140 triệu, phần còn lại là 328 triệu sẽ vay ngân hàng với lãi suất: 5%/năm không đổi trong 2 năm đầu, 8% trong 3 năm tiếp theo, 9.5% trong 3 năm cuối và trả góp trong 8 năm (Cụ thể: sau khi tính toán, mỗi tháng khách hàng A phải trả 5.29 triệu / tháng).

Hỗ trợ tư vẫn mua xe VinFast trả góp tới 70% giá trị xe, thời gian vay tối đa 8 năm. Thủ tục đơn giản nhanh gọn, thời gian thẩm duyệt trong vòng 24h, kể cả khách hàng ở tỉnh, bao đậu hồ sơ khó. Vui lòng liên hệ để được tư vấn chính xác.

ĐĂNG KÍ MUA XE TRẢ GÓP

    I. ĐỐI VỚI CÁ NHÂN

    1. Chứng Minh Nhân Dân và Hộ khẩu.
    2. Giấy chứng nhận độc thân hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
    3. Những giấy tờ chứng minh thu nhập:
      1. Giấy xác nhận mức lương và hợp đồng lao động, sổ tiết kiệm, tài khoản cá nhân.
      2. Hợp đồng cho thuê nhà, cho thuê xe, cho thuê xưởng, giấy góp vốn, cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu.
      3. Giấy tờ xác nhận sở hữu tài sản có giá trị: bất động sản, các loại xe ô tô, máy móc, dây chuyền nhà máy, nhà xưởng…
      4. Nếu cá nhân có công ty riêng mà thu nhập chủ yếu từ công ty thì cần thêm: giấy phép kinh doanh, báo cáo thuế, báo cáo tài chính, bảng lương, bảng chia lợi nhuận từ công ty.

    (Trong trường hợp cá nhân không đủ điều kiện vay Ngân hàng, có thể nhờ người thân có khả năng và thu nhập tốt làm giấy bảo lãnh cho Ngân hàng thẩm định).

    II. ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

    1. Chứng Minh Nhân Dân và Hộ khẩu.
    2. Giấy chứng nhận độc thân hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
    3. Những giấy tờ chứng minh thu nhập:
      1. Giấy phép kinh doanh.
      2. Mã số thuế.
      3. Giấy bổ nhiệm Giám đốc, bổ nhiệm Kế toán trưởng.
      4. Giấy đăng ký sử dụng mẫu dấu.
      5. Báo cáo thuế một năm (hoặc 6 tháng) gần nhất.
      6. Báo cáo hóa đơn VAT một năm (hoặc 6 tháng) gần nhất.
      7. Báo cáo tài chính một năm (hoặc 6 tháng) gần nhất.
      8. Hợp đồng kinh tế đầu ra, đầu vào.